I. KHÁI QUÁT VỀ SƠN ĐÁ HOA CƯƠNG JEP JAPAN
Sơn đá hoa cương JEP JAPAN sử dụng các nguyên liệu tiêu chuẩn của sơn tường gốc nước, đặc biệt kết hợp sử dụng hai nguyên liệu chuyên dùng là hoạt chất KEVLAR (tiền tố Para Aramod, Normex và Technora ) của tập đoàn DuPont và đá tự nhiên xử lý công nghiệp siêu mịn đem lại sự khác biệt cho độ bền vững của công trình.
Công ty TNHH JEP JAPAN sử dụng máy móc thiết bị Nhật Bản, quy trình sản xuất và kiểm soát chất lượng Nhật Bản. Sản phẩm sơn của Công ty đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn bắt buộc về vật liệu xây dựng và có đầy đủ chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy.
II- ƯU ĐIỂM CỦA SƠN ĐÁ TỰ NHIÊN JEP SO VỚI ĐÁ ỐP LÁT:
– Chỉ thi công trên bề mặt phẳng.– Phải cắt soi, moi…. – Phải gia cố bằng khung xương sắt và bắt vít – Tải trọng nặng, thi công khó khăn, nguy hiểm khi thi công lắp đặt trên cao. – Ghép, chắp 2 đến 3 năm lộ vết ghép nối. – Hỏng cục bộ sẽ không có khả năng sửa vá lỗi tại chỗ dẫn đến chi phí phát sinh lớn, thậm chí không sửa chữa được. | – Bề mặt đẹp tương đồng như đá ốp, đa dạng vềmàu sắc. Khắc phục được lỗi không đồng đều bề mặt. – Cũng như các loại đá ốp tường nhưng nhẹ hơn nhiều lần, không làm tăng tải trọng của công trình. – Thi công trên mọi bề mặt như: cột, phào, chỉ, phù điêu, con tiện, tháp mái, mặt cong, chi tiết góc cạnh nhỏ, đường viền, họa tiết kiến trúc… – Thi công liền mạch thuận tiện, hoàn thiện nhanh, không gây nguy hiểm, sửa chữa cục bộ dễ dàng. |
III – ƯU ĐIỂM CỦA SƠN ĐÁ CÔNG NGHIỆP SO VỚI SƠN NƯỚC:
Giải pháp hữu ích khắc phục các nhược điểm thường gặp của sơn nước như: – Rêu mốc cục bộ– Xuống màu, loang màu, bay màu do ánh sáng, tia cực tím…– Không chịu được các chất tẩy rửa công nghiệp…– Bị lộ các vết nứt chân chim …– Thị trường sơn nước đang rất phức tạp, đặc biệt là tình trạng hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng gây khó khăn cho khách hàng khi lựa chọn | – Chịu tia cực tím và thay đổi thời tiết tuyệt vời.– Chịu chùi rửa, độ co giãn tốt, chịu ẩm ướt tốt, và đặc biệt không bị ố mốc trong điều kiện thời tiết nồm, ẩm. – Không cháy, không độc hại, không chứa chì, thủy ngân, an toàn với người thi công và sử dụng. – Dễ dàng làm mới và thay đổi mẫu mã sau nhiều năm sử dụng. – Đặc biệt rất phù hợp cho các phòng khách sạn vì khả năng chống nấm mốc với khí hậu nóng ẩm và nhiều ngày không có khách du lịch lưu trú. |
III – QUY TRÌNH THI CÔNG:
1.CÔNG TÁC CHUẨN BỊ:
a. Nhân lực
– Giám sát kỹ thuật thi công
– Công nhân thi công
b. Thiết bị
– Máy thi công: Máy trộn vật tư, máy nén khí, máy trà tường.
– Bộ bình và súng phun sơn đá chuyên dụng, ru lô và cọ chuyên dụng.
– Giàn giáo thi công.
– Vật tư phụ: Cân, bàn bả, đá mài, giấy ráp, nilon và băng keo che chắn chuyên dụng, dây điện và phích cắm, bạt lót, …
– Bảo hộ lao động: đồng phục áo và mũ JEP, dây an toàn.
c. Vật tư
1. Bột tăng cứng cốt đá: SP-100 | 5. Sơn lót kháng kiềm đặc biệt: SP-200 |
2. Bột tăng cứng cốt đá siêu mịn: SP-100C | 6. Sơn nền màu đá Marble: SP-300M |
3. Dung môi: SP-100A | 7. Sơn đá hoa cương: SP800 |
4. Keo tăng cứng cốt đá: SP-100B | 8. Sơn đá bảo vệ hiệu ứng lá sen: SP-900 |
d. Giàn giáo thi công và an toàn lao động
– Giáo tiệp và giáo tuýp ….
– Bạt che phủ bảo vệ
– Áo, mũ bảo hộ lao động
2. QUY TRÌNH THI CÔNG:
a. Yêu cầu chung:
– Kiểm tra an toàn lao động trước và sau mỗi ca làm việc: giàn giáo và bạt che chắn, áo
mũ bảo hộ, nguồn điện….
– Kiểm tra nghiệm thu theo từng bước thi công: chỉ thi công bước tiếp theo sau khi đã
nghiệm thu bước trước.
– Tuân thủ nghiêm ngặt thời gian chờ khô tối thiểu cho mỗi lớp thi công.
b. Triển khai thi công
Bước 1: Vệ sinh bề mặt và xử lý lỗi bề mặt tường
– Dùng máy chà và đá mài hoặc giấy ráp vệ sinh bề mặt tường.
– Dùng máy nén khí thổi sạch bụi bẩn để phát hiện các khiếm khuyết bề mặt tường(trong điều kiện cho phép, nên dùng máy bơm cao áp xịt rửa tường sẽ đảm bảo sạch hơn).
– Xử lý các vết nứt và lỗi bề mặt bằng hỗn hợp tăng cứng cốt đá siêu mịn.
Bước 2: Thi công lớp tăng cứng cốt đá: (Tỷ lệ 10kg SP-100 pha với 8kg SP-100A và 10kg SP-100B)
– Pha bột tăng cứng cốt đá với dung môi ngâm 15 phút, dùng máy trộn khuấy đều.
– Pha keo tăng cứng cốt đá vào hỗn hợp tăng cứng, khuấy đều bằng máy trộn.
– Phun hoặc lăn tăng cứng cốt đá lớp 1 (thời gian chờ khô 4 tiếng).
– Phun hoặc lăn tăng cứng cốt đá lớp 2 (thời gian chờ khô 4 tiếng).
– Pha bột tăng cứng cốt đá siêu mịn (SP-100C) tỷ lệ 100/40 với dung môi (SP-100A) khuấy đều. Sử dụng bàn bả thi công như bả matit 1 lớp mỏng đều trên bề mặt tường để tạo độ phẳng, mịn (thời gian chờ khô 12 tiếng).
– Dùng máy chà hoặc giấy giáp làm phẳng nhẵn bề mặt tường.
– Thổi sạch bụi bẩn bằng máy nén khí.
Bước 3: Thi công lớp sơn lót kháng kiềm đặc biệt (SP-200)
– Phun hoặc lăn 1 lớp sơn lót kháng kiềm đặc biệt (SP-200) (thời gian chờ khô 2 tiếng).
Bước 4: Thi công lớp sơn nền màu đá tự nhiên (SP-300M)
– Phun hoặc lăn 1 lớp sơn nền màu đá Hoa cương (SP-300M) (thời gian chờ khô 6 tiếng).
Bước 5: Thi công lớp sơn đá hoa cương (SP-800)
– Phun sơn đá hoa cương lớp 1 (thời gian chờ khô 4 tiếng).
– Phun sơn đá tự nhiên lớp 2 (thời gian chờ khô 12 tiếng).
Bước 6: Thi công lớp sơn đá bảo vệ bóng cứng 2k (SP-900A)
– Dùng giấy ráp mịn xoa đều bề mặt tường và dùng máy nén khí thổi sạch bụi.
– Phun hoặc lăn lớp sơn đá bảo vệ hiệu ứng lá sen (SP-900) (thời gian chờ khô 2 tiếng).
Bước 7: Dọn vệ sinh khu vực liên quan và thu dỡ giàn giáo
– 2h sau khi hoàn thiện lớp sơn đá bảo vệ bóng cứng 2k thì có thể tiến hành vệ sinh và tháo dỡ giàn giáo.